Các màn biểu diễn và một số hoạt động khác Lea Michele

Lea trên thảm đỏ tại lễ trao giải People's Choice Awards lần thứ 38 năm 2012

Broadway

Đọc kịch bản và hội thảo

  • Cộng tác với Burt Bacharach và Steven Sater (Tháng 11 năm 2009)[58]
  • Nero trong vai Octavia (Tháng 7 năm 2008)[59]
  • Samson and Delilah trong vai Delilah[60]
  • King trong vai Anisette[60]
  • Wuthering Heights trong vai Lucy[60]
  • Hot and Sweet trong vai Naleen (September 2006)[61]
  • Spring Awakening trong vai Wendla – Roundabout Theatre Company (năm 2000 và tháng 6 năm 2001)[62]

Các buổi hòa nhạc và sự kiện

  • Buổi diễn gây quỹ vở "Broadway Eastern Bonnet" năm 2004 trong vai Sphrintze (cùng với các diễn viên của Avenue Q và Fiddler on the Roof)
  • Spring Awakening trong vai Wendla – Lincoln Center (Tháng 2 năm 2005)
  • Unsung 2007: 'Tis The Season To Be Naughty – Nhà hát Lucille Lortel, New York (Tháng 12 năm 2007)[63]
  • Buổi hòa nhạc gây quỹ Alive in the World – trong vai Phoebe (Tháng 1 năm 2008)[49]
  • Buổi diễn gây quỹ vở "Broadway Eastern Bonnet" năm 2008 trong vai Wendla (cùng với các diễn viên của Spring Awakening)
  • Feinstein's (Tháng 2, 4 và 6 năm 2008)[64]
  • Flopz n' cutz Concert cùng với Landon Beard, Joe's Pub (Tháng 4 năm 2008)[65]
  • Les Misérables Concert trong vai Eponine tại Hollywood Bowl (Tháng 8 năm 2008)[60]
  • Upright Cabaret (Tháng 8 năm 2008)[66]
  • Broadway Chance Style: Up Close & Personal (Tháng 9 năm 2008)[67]
  • Spring Awakening Holiday Benefit Concert – Joe's Pub (Tháng 12 năm 2008)[68]
  • Biểu diễn tại bữa tiệc của Human Rights Campaign (Tháng 11 năm 2009).[46]
  • True Colors Benefit cùng với Jonathan Groff (Tháng 11 năm 2009)[48]
  • Glee Live! In Concert! trong vai Rachel Berry tại Phoenix, Los Angeles, Chicago và thành phố New York (Tháng 5 năm 2010)
  • Glee TV Academy Event tại Music Box, Los Angeles (Ngày 27 tháng 7 năm 2010)
  • Lễ kỷ niệm 35 năm vở Rocky Horror Picture Show để gây quỹ ủng hộ The Painted Turtle, trong vai Janet Weiss tại Los Angeles (Tháng 10 năm 2010)[69]
  • Biểu diễn ("America the Beautiful") tại Super Bowl XLV ở Dallas, Texas (Tháng 2 năm 2011)[70]
  • Biểu diễn tại MusiCares Person of the Year để tôn vinh Barbra Streisand ở Los Angeles (Tháng 2 năm 2011)[52]
  • Glee Live! In Concert! trong vai Rachel Berry; 22 thành phố, 40 buổi diễn, 4 quốc gia: Mỹ, Canada, Anh và Ireland (Từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2011)
  • Buổi gây quỹ thường niên Taste for a Cure lần thứ 14 của The Jonsson Cancer Center Foundation (JCCF) tại UCLA (Tháng 4 năm 2012)[53]
  • Big Brothers Big Sisters Of Greater Los Angeles 2012 Rising Stars Gala (Tháng 10 năm 2012)[71]

Các dự án khác

  • Ragtime trong vai Cô bé, Toronto Centre for the Arts, Toronto, Ontario (1997)
  • The Diary of Anne Frank trong vai Anne Frank, Washington, D.C. (2005)[72]
  • Spring Awakening trong vai Wendla, Atlantic Theatre Company (Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2006)
  • Người phát ngôn của Dove (2010)[73]
  • Phim quảng cáo của Chevrolet trong vai Rachel Berry (Tháng 2 năm 2011)[74]
  • Ứng dụng tập thể dục của Nike (2011)[75]
  • Phim quảng cáo của HP TouchPad (2011)[76]
  • Người phát ngôn của Candies (2012)[77]
  • Người phát ngôn của L'Oreal Paris (2012)[78]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lea Michele http://globalnews.ca/news/716041/breaking-hollywoo... http://www.afterellen.com/2011-hot-100-results?pag... http://www.airforcetimes.com/news/2011/01/airforce... http://www.aliveintheworld.com http://www.billboard.com/artist/glee/chart-history... http://www.broadway.com/buzz/140651/lea-michele-an... http://www.broadway.com/photos/idina-menzel-and-le... http://www.broadway.com/photos/spring-awakening-st... http://losangeles.broadwayworld.com/printcolumn.ph... http://www.broadwayworld.com/article/BCEF_Hosts_Un...